Học cách chia thì trong tiếng anh. Thông thường ta có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu. Ví dụ như thấy chữ ago là thì qua khứ đơn, chữ usually thì là hiện tại đơn. Mà cách này cũng đúng thật khi ta học ở trình độ sơ cấp ( như lớp 6,7 phổ thông hiện nay ); thế là nó Start studying 1000 Câu Tiếng Anh Giao Tiếp Thông Dụng. Learn vocabulary, terms, and more with flashcards, games, and other study tools. Bạn có biết cái này nghĩa là gì không? Do you know what this says? Không còn gì khác. Now or later? Bây giờ hoặc sau? October 22nd. 22 tháng mười. Of course. Dĩ nhiên. Vì vậy, 12:00 trưa sẽ được hiểu là 00:00 PM (ban ngày), mốc thời gian bắt đầu của buổi chiều. Trong khi đó, 12:00 đêm hay 24:00 được hiểu là 00:00 AM, mốc thời gian bắt đầu một ngày mới. Để hiểu rõ hơn về cách dùng ký hiệu AM và PM khi nói đến mốc thời gian trong Cha sẽ luôn ở bên con 1. Năm 1989, tại Ác-mê-ni-a, một trận động đất lớn xảy ra, làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút. Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. Giờ đây, ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. Ông bàng hoàng, lặng đi, không nói được nên lời. Trật tự sắp xếp các tính từ. Khi dùng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, nếu các danh từ cùng loại thì ta phân cách bằng một dấu phẩy, còn khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau. Thứ tự sắp xếp tính từ theo quy tắc OSASCOMP dưới đây: O - S - A - S- C Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Từ vựng luôn là một trong những vấn đề gây khó khăn nhất cho người học Tiếng Anh. Đặc biệt là với những từ vựng tưởng chừng như quen thuộc nhưng khi viết tắt, nhiều người lại khó khăn trong việc diễn giải cụ thể từ. Vì thế hôm nay, StudyTienganh hôm nay sẽ giúp đỡ các bạn trong vấn đề này. Chắc hẳn trong Tiếng Việt thì ai cũng biết tiếp cận là gì. Thế còn Tiếng Anh thì sao nhỉ, chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi “Tiếp cận trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa và ví dụ Anh Việt” nhé. 1. Tiếp cận trong tiếp Anh là gì?Bạn đang xem Tiếp cận tiếng anh là gìHình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Tiếp cận trong tiếng Anh là Approach. Đây cũng là từ mà trong Tiếng Anh có hai cấu trúc là danh từ và động từ. Có nhiều từ thể hiện cũng mang một nghĩa tương tự nhưng ở bài viết này mình sẽ tổng hợp về từ thông dụng thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Phát âm Anh – Anh là /əˈprəʊtʃ/ và Anh – Mỹ là /əˈproʊtʃ/Loại từ trong Tiếng Anh Tương tự như những từ khác “Tiếp cận” trong Tiếng Anh cũng được chia ra làm động từ và danh từ thì nó có thể sử dụng một cách linh hoạt và dễ dàng kết hợp với nhiều loại từ khác nhau trong Tiếng Anh và đứng mọi vị trí trong cấu trúc cấu thành một câu chủ từ nó được sử dụng một cách linh hoạt trong nhiều trường hợp khác nhau và mang một cử chỉ hành động là chính giúp phân biệt rõ ràng so với danh từ “tiếp cận” trong Tiếng Cách sử dụng từ “tiếp cận” trong tiếng AnhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Hình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Động từ ” Approach”Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ nhất đến gần hoặc gần hơn với một cái gì đó hoặc một người nào đó về không gian, thời gian, chất lượng hoặc số lượngXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụ They could just see the train approaching in the distanceHọ chỉ có thể nhìn thấy đoàn tàu đang tiến đến ở đằng they look out of the window on the left, they will see that we are now approaching the Eiffel TowerNếu họ nhìn ra cửa sổ bên trái, họ sẽ thấy rằng chúng ta đang tiến đến tháp EiffelHe see it’s approaching lunchtime, so let’s take a breakAnh ấy thấy sắp đến giờ ăn trưa nên chúng ta hãy nghỉ ngơi điXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ hai để đối phó, giải quyết với một cái gì đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThey are not sure how to approach the problemHọ không chắc chắn về cách giải quyết với vấn đề đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ ba để nói chuyện, viết thư cho hoặc thăm ai đó để thực hiện điều gì đó chẳng hạn như yêu cầu hoặc thỏa thuận kinh doanhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThey have just approached the bank about a loanHọ vừa nói chuyện với ngân hàng về một khoản vayHe’s been approached by a modeling agencyAnh ấy đã được một công ty người mẫu thỏa thuận kinh doanhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Danh từ”Approach”Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ nhất một cách xem xét hoặc làm điều gì đóXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụSince their research so far has not produced any answers to this problem, they need to adopt a different approach to itVì nghiên cứu của họ cho đến nay vẫn chưa đưa ra bất kỳ câu trả lời nào cho vấn đề này, họ cần áp dụng một cách tiếp cận khácHe has just read an interesting book that has a new approach to ShakespeareAnh ấy vừa đọc một cuốn sách thú vị có cách tiếp cận mới về thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ hai thực tế là tiến gần hơn về khoảng cách hoặc thời gianXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụ He said that many kinds of birds fly south at the approach of winterÔng nói rằng nhiều loại chim bay về phía nam khi mùa đông đến gầnPlease fasten your seat belts, the plane is now making its final approach at Ha Noi airportVui lòng thắt dây an toàn, máy bay hiện đang thực hiện cách đang đến gần và chuẩn bị hạ cánh tại sân bay Ha NoiXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ý nghĩa thứ ba một tuyến đường dẫn đến một địa điểmXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Ví dụThere is a very steep approach to my houseCó một lối đi rất dốc đến nhà got stuck in a traffic jam on the approach bị kẹt xe trên đường đếnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?3. Một số ví dụ thêm về từ “tiếp cận” trong câu tiếng AnhXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Hình ảnh minh họa cho tiếp cậnXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?In his opinion, no other composers even begin to approach MozartTheo ý kiến của anh ấy, không có nhà soạn nhạc nào khác thậm chí bắt đầu đến gần về chất lượng bằng MozartThe total amount raised so far is approaching 30,000,000 VNDTổng số tiền quyên góp được đến nay là đồngShe’s very active for a woman approaching 80 Đối với một phụ nữ sắp 80, bà ấy trông rất năng độngJohn is always very logical in his approachJohn luôn rất logic trong cách tiếp cận của they approach me, I will meet or communicate directly with that my momNếu họ tiếp cận tôi, tôi sẽ gặp hoặc trao đổi trực tiếp với mẹ tôiThey approached the bank manager about a loanHọ tiếp cận người quản lý ngân hàng về một khoản vayThey should approach this problem logicallyHọ nên tiếp cận vấn đề này một cách hợp lýXem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì?Qua bài viết trên, hy vọng rằng bạn đã hiểu được tiếp cận trong tiếng Anh là gì và ứng dụng trong câu thực tế như thế nào? Từ vựng trong tiếng Anh rất quan trọng, vì vậy bạn hãy cố gắng trau dồi và nâng cao hiểu biết về vốn từ, đặc biệt là những từ vựng thông dụng để nhanh chóng cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé!Xem thêm Thẻ mb visa credit là gìĐang hot EBIT và EBITDA Cách tính và áp dụng trong đầu tư CHUẨNTham khảo TEFL Certificate All You Need To Know About It Hỏi gì? Có lẽ Chromecast được kết nối vớiMaybe Chromecast is connected to theMột sân bay shuttlebus kết nối sân bay đến Ga Trung tâmAn airport shuttlebus connects the airport toAarhus Central Station from where you can reach the rest of Jutland by công ty đa quốc gia sử dụng nó như một bệ phóng đến Đại lục vàMultinationals use it as a launch pad to the mainland andTrong cuốn sách Sabine, Lost In Math,In Sabine's book, Lost In Math,Tuy nhiên, với các tàu điện ngầm HUFS dừng lại năm phút đi bộ từ hầu hết các tòa nhà trong khuôn viên trường,However, with the HUFS subway stop a five-minute walk from most campus buildings,Vì các địa chỉ riêng này bị hạn chế khi truy cập Internet, đó là lý do tại sao địa chỉ IP Public lại trở nên cần these private addresses are restrained from reaching the internet,you need an address that can reach the rest of the world, which is why a public IP address is các địa chỉ riêng này bị hạn chế khi truy cập Internet, đó là lý do tại sao địa chỉ IP Public lại trở nên cần these private IP addresses can't reach the Internet,you need an IP address that can reach the rest of the World, which is why public IP addresses are đoán họ đang đi lấy nhu yếu phẩm ở những cửa hàng nhỏ phía cuối đường mòn-I assume they are going to get supplies at the tiny roadside shop at the end of the trail-Thành phố thủ phủ của tỉnh là Aomori,The prefecture's capital city is Aomori,Với mức tăng 5,1 phần trăm, với khả năng tiếp cận lớn như vậy với phần còn lại của thế giới, có gì lạ khi DEN tiếp tục thấy sự gia tăng?With an increase of per cent, with such great access to the rest of the world, is it any wonder that DEN keeps seeing an increase?Để đối mặt với những cơn gió cuồng này, ông Bình đã trình bày đất nước của mình là một nước đang theo đuổi“ một vòng mới mở tiêu chuẩn cao” vàTo face those headwinds, Xi presented his country as one pursuing“a new round of high-standard opening up” andHãy nhớ rằng, bạn không chỉ cần xây dựng một doanh nghiệp, bạn đang xây dựng một thương hiệu,Remember, you're not just building a business, you're building a brand,so think about how you want to look to the rest of the vào khu vực phía Bắc của Osaka, Ga JR Osaka, có nhiều tuyến tàu chạy qua,vì vậy nó có thể tiếp cận với phần còn lại của thành phố, Kyoto và Kobe, rất dễ entrance to the Kita area of Osaka, JR Osaka Station, has various train linesrunning through it, so it makes access to the rest of the city, Kyoto, and Kobe, very khi nhóm của ông cố gắng tiếp cận với phần còn lại của ban lãnh đạo, sự nhấn mạnh vào việc dự đoán bán hàng“ làm tổn thương những nỗ lực của chúng tôi để có được sự đầu tư”, ông when his team made its first pitch to the rest of the C-suite, its emphasis on the predictable sales payoff“really hurt our efforts to get the investment,” he người đã phải mua tất cả các thành phần từ các nhà cung cấp,cho biết cách tiếp cận của Apple là rất khác với phần còn lại của ngành công nghiệp điện who had to buy all the components from vendors,said Apple's approach is very different from the rest of the electronics industry' dụng các quy tắc hiện có cho các hoạt động fiat cũng như các vấn đề như rửa tiền và lừa đảo có ý nghĩa nhưngApplying existing rules to the fiat operations as well as issues like money laundering and fraud makes sense butthere is no cohesive approach to the rest of the dù nhân vật Gao từ Phượng hoàng xuấthiện như một ẩn sĩ 400 tuổi và do đó liên kết Ranse- hen với phần còn lại của bộ truyện, phần đặc biệt này nổi bật với cách tiếp cận tự nhiên hơn nhiều, không có yếu tố giả tưởng nào trong đó ngoại trừ những yếu tố được sử dụng để tạo hiệu ứng hài hước, chẳng hạn như sự xuất hiện của điện thoại vào thế kỷ 12.Although the character of Gaofrom Ho-ōappears as a 400-year-old hermit and thus links Ranse-hen to the rest of the series, this particular arc stands out for its much more naturalistic approach, with next to no fantasy elements in itexcept for those used for comedic effect, such as telephones in the 12th century.Việc họ tiếp cận với các cơ hội kinh tế giống như phần còn lại của thế giới hầu như không tồn tại, và do đó, điều tuyệt vời nhất mà họ mong muốn là một loại tiền tệ có thể được kiểm soát bởi một cơ quan trung ương liều access tothe same economic opportunities as the rest of the world is virtually non-existent, and thus the greatest thing they desire is a currency that can't be controlled by a reckless central tôi phải tiếp cận phần còn lại của mùa giải giống như bạn sẽ làm trong suốt vòng playoffs, ông Kuzma have to approach the rest of the season just like you would during the playoffs,” Kuzma đó, nông dânvà các nhà sản xuất ô tô của Mexico và Canada sẽ được ưu đãi tiếp cận thị trường Nhật Bản và phần còn lại của châu and Canadian farmers and automakers will get preferential access into the Japanese market and the rest of cậu có thể tiếp cận bờ sông phía xa, phần còn lại của chuyến đi sẽ trở nên dễ dàng, nhưng để tới được đó cậu phải vượt qua một con kênh rộng chừng trăm foot. but to get there he would have to negotiate a channel some one hundred feet thiện trải nghiệm người dùng và giảm các chi phí sẽ được các thành phầnquan trọng trong việc tăng cường tiếp cận thị trường của các công nghệ VR trong phần còn lại của thập kỷ the user experience and lowering the costs are going tobe key components in increasing the market reach of VR technologies in the rest of the chương trình mở rộng của nó làm cho nền văn hoá, nghệ thuật, thể thao vàdi sản độc đáo của Mexico có thể tiếp cận được với người dân Mexico và phần còn lại của thế extension programmes make Mexican culture, arts,sports and our unique heritage more accessible tothe citizens of Mexico and the rest of the dặt tự do hóa các chính sách đối nội của mình,nhưng nó lại chấp thuận một cách tiếp cận tự do hơn nhiều đối với phần còn lại của thế is wary of liberalising its domestic politics,but it has adopted a far more liberal approach to the rest of the muốn con cái họ đến các trường đại học khác… để tiếp cận phần còn lại của thế giới.”.They want their children to go to other universities… to access the rest of the world.".Chúng tôi phải tiếp cận phần còn lại của mùa giải giống như bạn sẽ làm trong suốt vòng playoffs, ông Kuzma need to way the remainder of the season similar to you could possibly all through the playoffs,” Kuzma tôi phải tiếp cận phần còn lại của mùa giải giống như bạn sẽ làm trong suốt vòng playoffs, ông Kuzma need to method the remainder of the season identical to you may right through the playoffs,” Kuzma stated. Mục Lục1 To be continued là gì?2 Động từ Continue trong tiếng Diễn tả hành động tiếp tục xảy ra, tồn tại hoặc điều gì đó, hoặc ai đó làm gây ra điều Cấu trúc [ Continue+ to infinitive ] Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] Diễn đạt một hành động gì tiếp tục sau khi đã tạm Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ]3 Từ đồng nghĩa của Continue4 Từ trái nghĩa của Continue5 Liên hệ dịch thuật tiếng Anh khi gặp từ khó To be continued là một trong những từ mà bạn thường gặp cuối các đoạn phim có nhiều phần. Vậy từ này có nghĩa là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong chủ đề bài viết này nhé To be continued used for saying that a story will begin again at a later date, starting from the point where it stopped To be continued là dạng thức bị động của động từ continue trong tiếng Anh có nghĩa là “còn nữa”, “còn tiếp”. To be continued được sử dụng để nói rằng một câu chuyện sẽ có phần tiếp và bắt đầu từ điểm mà nó đã dừng lại To be continued là gì? Cuối các bộ phim dài tập, bạn thường thấy ghi chú “To be continued…” cuối tập phim. Điều này có nghĩa là nội dung này chưa kết còn có các phần tiếp theo và gợi nhắc để người xem tiếp tục theo dõi. Động từ Continue trong tiếng Anh to keep happening, existing, or doing something, or to cause something or someone to do this Diễn tả hành động tiếp tục xảy ra, tồn tại hoặc điều gì đó, hoặc ai đó làm gây ra điều này Cấu trúc [ Continue+ to infinitive ] It’s said that as the boat went down the band continued to ta nói rằng khi thuyền đi xuống, ban nhạc tiếp tục chơi. Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] If she continues drinking like that, I’ll have to carry her home. Nếu cô ấy tiếp tục uống rượu như vậy, tôi sẽ phải bế cô ấy về nhà. to start to do something again after a pause Diễn đạt một hành động gì tiếp tục sau khi đã tạm dừng After stopping for a quick drink, they continued on their khi dừng lại để uống nhanh, họ tiếp tục lên đường. Cấu trúc [ Continue+ -ing verb ] He paused for a moment to listen and then continued eating. Anh dừng lại một chút để lắng nghe và sau đó tiếp tục ăn. The president continued by saying that his country was a free country and would always remain so. Tổng thống tiếp tục bằng cách nói rằng đất nước của ông là một đất nước tự do và sẽ luôn như vậy. Manager Brandon Hyde said reliever Hunter Harvey, who has missed the past two months with a right lat strain, will continue to be evaluated at Triple-A Norfolk Quản lý Brandon Hyde cho biết thuốc cắt cơn Hunter Harvey, người đã mất hai tháng qua với căng thẳng bên phải, sẽ tiếp tục được đánh giá tại Triple-A Norfolk And even though some of the strong winds that fanned the Dixie fire earlier this week are dissipating, officials said other factors like heat and dryness will continue to pose challenges. Và mặc dù một số cơn gió mạnh thổi bùng ngọn lửa Dixie vào đầu tuần này đang tan biến, các quan chức cho biết các yếu tố khác như nhiệt và khô sẽ tiếp tục đặt ra những thách thức. Từ đồng nghĩa của Continue abide, bide, endure, hold on, hold up, keep up, last, perdure, persist, remain, run on Từ trái nghĩa của Continue cease, close, conclude, desist, die, discontinue, end, expire, finish, lapse, leave off, pass, quit, stop, terminate, wind up Liên hệ dịch thuật tiếng Anh khi gặp từ khó Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1 Gọi điện vào Hotline Mr. Khương hoặc Mr. Hùng để được tư vấn về dịch vụ có thể bỏ qua bước này Bước 2 Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email info để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan có thể scan tại quầy photo nào gần nhất và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3 Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email theo mẫu Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4 Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng. Nếu bạn có thắc mắc về dịch vụ của chúng tôi hoặc dự án cần thuê phiên dịch, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau Hotline – Địa chỉ trụ sở chính 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương Continue dịch ra Tiếng Việt là gì To be continued tiếng Việt là gì Khi nắm được cấu trúc các loại câu giao tiếp, thí sinh sẽ dễ dàng đưa ra được đáp án chính xác. Câu giao tiếp là dạng bài tập luôn có mặt trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn tiếng Anh. Bài tập về chức năng giao tiếp bao gồm những mẩu đối thoại ngắn, thường là dạng hỏi và trả lời giữa hai đối tượng A và B. Mục đích của dạng bài là chọn đúng phần khuyết để hoàn thành đoạn hội thoại. Có thể phân loại dạng bài tập trên theo mục đích của các câu hỏi như sau1. Lời đề xuất và lời mời Offering and inviting Lời đề xuất và hồi đápLời đề xuất "Help" Hồi đáp - Let me help you Để tôi giúp bạn nhé. - Do you need some help? Bạn cần tôi giúp không?. - Can/ May I help you? Tôi giúp bạn nhé?. Hồi đáp - Đồng ý - Yes, please Vâng, làm ơn. - Thanks. That’s very kind of you Cảm ơn. Bạn thật tốt. Hồi đáp - Từ chối - Thanks. But I can manage myself Cảm ơn. Nhưng tôi tự lo được. Ví dụ A Do you need some help with your homework? Bạn cần tôi giúp làm bài tập không?. B Thanks. That’s very kind of you Cảm ơn. Bạn thật tốt. Lời mời và hồi đápLời mời "Would like" Hồi đáp - Would you like N/ to-V...? - Do you feel like/fancy V-ing....? - I’d like to invite you to... Ví dụ A Do you feel like going for a walk? Bạn muốn đi dạo không?. B That sounds great. Let’s go round the lake Nghe hay đấy. Chúng mình đi vòng quanh hồ nhé. Hồi đáp - Đồng ý - It’s a great idea Ý hay đấy!. - That sounds great/ cool/ fun/ lovely... Nghe hay đấy. - Yes, I’d love to Được chứ. Tôi rất muốn. - Why not? Tại sao không chứ?. - That would be great Sẽ tuyệt lắm đây. - How wonderful/ fun! Tuyệt quá!. Hồi đáp - Tứ chối "Thanks... but" - Thanks for the invitation, but I’m afraid... Cảm ơn bạn đã mời, nhưng tôi e là.... - That is so kind of you, but I’m sorry... Bạn thật tốt, nhưng tôi xin lỗi.... Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2014" Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to Mike "Need a hand with your suitcase, Jane?".- Jane "________".A. That’s very kind of Not a I don’t believe Well done!Hướng dẫn- Mối quan hệ giữa Jane và Mike Bạn Bối cảnh tình huống Mike muốn giúp Jane mang vali lên tầng. Câu thoại đầu tiên "Need a hand with...?" là cấu trúc đề xuất giúp đỡ. Trong bốn phương án, có A chứa cấu trúc đáp lại một lời đề xuất. Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng Lời cảm ơn và xin lỗi Thanking and Apologizing Lời cảm ơn và hồi đápLời cảm ơn "Thank" Hồi đáp - Thanks/ Thank you Cảm ơn bạn. - Thank you very much Cảm ơn bạn rất nhiều. - Thank you for helping me + V Cảm ơn bạn đã giúp tôi làm.... Hồi đáp - You’re welcome/ Don’t mention it/ Not at all Không có gì. - It was nothing/ Forget it Không có gì đâu. - Sure Ừ. - It’s my pleasure Rất hân hạnh. Ví dụ A Thank you for helping me carry those bags Cảm ơn bạn đã giúp tôi xách những túi đồ ấy. B Not at all Không có gì. Lời xin lỗi và hồi đápLời xin lỗi "Sorry" Hồi đáp - I’m sorry for.../ I’m sorry that... Tôi xin lỗi về.... - Oops! I’m sorry Ôi! Tôi xin lỗi. - I apologize for... Tôi xin lỗi về.... Hồi đáp - Never mind Đừng bận tâm. - That’s alright/ It’s alright Không sao đâu. - Don’t worry. It’s okay Đừng lo. Không sao đâu. - Your apology is accepted Tôi chấp nhận lời xin lỗi của bạn. Ví dụ A I’m sorry for having broken your favorite flower pot Tớ xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa yêu thích của cậu. B Don’t worry. It’s okay Đừng lo. Không sao đâu. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2018" Jane is talking to Mike, who has just helped her with her Jane "_________".- Mike "It’s my pleasure".A. It’s too It’s not my Thanks a lot, Welcome dẫn- Mối quan hệ giữa Jane và Mike Bạn cảnh tình huống Jane nói chuyện với Mike - người vừa giúp đỡ cô. Câu thoại thứ hai "It’s my pleasure Rất hân hạnh" là cấu trúc hồi đáp lời cảm ơn. Trong bốn phương án, C là đáp án Khen ngợi và chúc mừng Complimenting and graduating Lời khen ngợi và hồi đápLời khen ngợi "Compliment" Hồi đáp - How + adj + N! Cái gì đó thật...!. - What + a/an + adj + N! Cái gì đó thật...!. Ví dụ - You did a good job! Good job! Anh làm tốt lắm. - What you did was wonderful/desirable/ amazing Những gì anh làm được thật tuyệt vời/ đáng ngưỡng mộ/ kinh ngạc. - Thank you. It’s very nice of you to say so Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt khi nói như vậy. - I’m glad you like it Tôi rất vui khi bạn thích nó. - Thanks a lot. I’m glad to hearthat Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi rất vui khi nghe thấy vậy. Lời thông báo tin vui và chúc mừngLời thông báo tin vui Hồi đáp - chúc mừng - I have + P2 Tôi đã... - have just + P2 Tôi vừa mới... - I’m really happy/ pleased to tell you... Tôi rất vui mừng nói cho bạn biết rằng... - Congratulations! Chúc mừng bạn! - That’s great! Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng bạn! Ví dụ A I have graduated with distinction degree Tớ vừa tốt nghiệp bằng giỏi đấy. B That’s great! Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng cậu!. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT quốc gia 2018" Laura is telling Bob about her exam Laura "________".- Bob "That’s great. Congratulations!".A. I hope I’ll pass the exam I’ve passed the exam with an I’ll get the exam results I didn’t do well in the dẫn- Mối quan hệ giữa Laura và Bob Bạn Bối cảnh tình huống Laura nói cho Bob nghe kết quả thi của cô ấy. Câu thoại thứ hai "That’s great. Congratulations! Thật tuyệt vời! Chúc mừng bạn!" là cấu trúc lời chúc mừng. Trong bốn phương án, chỉ có B Lời khuyên nhủ, đề xuất và cảnh báo Advising, suggesting and warning Lời khuyên và hồi đápLời khuyên "Should" Hồi đáp - I think you should/ need to... Tôi nghĩ bạn nên/ cần.... - I think you shouldn’t... Tôi nghĩ bạn không nên.... - If I were you, I would... Nếu tôi là bạn, tôi sẽ.... Hồi đáp - Đồng ý - Yes, I will. Thank you Tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn bạn. - OK, I won’t. Thanks Được, tôi sẽ không làm vậy. Cảm ơn bạn. Hồi đáp -Từ chối - No, I’d rather not Tôi không muốn làm vậy. Ví dụ A I think you shouldn’t carry heavy things Cháu nghĩ bác không nên mang vác đồ nặng. B OK, I won’t. Thank you Bác sẽ không làm vậy. Cảm ơn cháu. Lời đề xuất và hồi đápLời đề xuất "Suggest" Hồi đáp - I suggest that... Tôi đề xuất rằng.... - How/What about + N/V-ing? Việc... thì sao?. - Why don’t you/ we... Sao bạn/chúng ta không ...?. Ví dụ A How about throwing a party this weekend? Sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc cuối tuần này nhỉ?. B That sounds great! Nghe tuyệt đấy!. Hồi đáp - Đồng ý - That sounds/ would be great! Nghe tuyệt đấy!. - That’s a great idea! Ý tưởng tuyệt vời!. Thanks. It’s a good suggestion. Cảm ơn bạn. Đó là một gợi ý hay. Hồi đáp - Từ chối - I don’t feel like it Tôi không thích như vậy. - No, I don’t think it’s a good idea Không, tôi không nghĩ đây là một ý tưởng hay. - I’d rather + V Tôi muốn ... hơn. Lời cảnh báo và hồi đápLời cảnh báo "Warning" Hồi đáp - Look out/ Watch out! Coi chừng!. - Do not + V Đừng.... - Mind your + N/ Mind the + N Cẩn thận/ Coi chừng.... - Thanks, I will Cảm ơn bạn, tôi sẽ làm như vậy. - I will do it Tôi sẽ làm thế. Ví dụ 1 A Mind your step. The floor is slippery Đi cẩn thận. Sàn nhà trơn đấy. B Oh, thanks. I will Ổ, cảm ơn. Tôi sẽ cẩn thận. Ví dụ 2 A You should wear a safety helmet while riding or you’ll get a fine. B I will do it. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT quốc gia 2019 - cụm 8 trường chuyên"- Kien "Do you feel like going out for a drink this evening?".- Trung "_________".A. That would be No, I don’t. I am Yes. I like very Thank you very much for your kind dẫn- Mối quan hệ giữa Kiên và Trung Bạn bè/ đồng Bối cảnh tình huống Kiên mời Trung đi uống nước. Câu thoại đầu tiên "Do you feel like + V-ing Bạn có muốn..." là cấu trúc đưa ra lời đề xuất. A là đáp án Lời chào và tạm biệt Greeting and saying goodbye Lời chào và hồi đápLời chào "How are you" Hồi đáp - Hello/ Hi Xin chào. - Good morning/ afternoon/ evening,... Chào buổi sáng/chiều/tối.... - How are you/ How do you do/ How is it going/ How are you doing? Bạn có khỏe không?. Ví dụ John Good evening, Joe. How’s it going Chào buổi tối, Joe. Anh khỏe không?. Joe I’m not so well. I think I’m catching a flu Tôi không khỏe lắm. Tôi nghĩ tôi sắp bị cúm. - I’m good/ fine. Thanks Tôi ổn. Cảm ơn bạn. - Very well. And you? Rất tốt. Còn bạn thì sao?. - I feel like a million dollars. Tôi cảm thấy vô cùng tuyệt vời. - I’m not so well. How about you? Tôi không khỏe lắm. Còn bạn thì sao?. - Not very good Tôi không khỏe/ Mọi thứ không tốt lắm. Lời tạm biệt và hồi đáp Lời tạm biệt "See you" Hồi đáp - Bye Tạm biệt. - See you/ see you soon/ see you later/ catch you later Hẹn gặp lại. - Take care Bảo trọng. - OK. See you then Ừ. Hẹn gặp lại. - Take care Bảo trọng. - It’s nice talking with you, too Tôi cũng rất vui khi được nói chuyện với bạn. Ví dụ A I gotta go. Catch you later Tớ phải đi rồi. Gặp lại sau nhé. B OK. See you then Ừ. Hẹn gặp lại. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT QG 2019 - cụm 8 trường chuyên"- Peter "How are you today?".- Susan "_________".A. I feel like a million I feel like a million I can feel it in my I feel your ears dẫn- Mối quan hệ giữa Peter và Susan Bạn bè/ đồng Bối cảnh tình huống Peter hỏi thăm Susan. Câu thoại đầu tiên "How are you today? Hôm nay bạn khỏe không?" là cấu trúc đưa ra lời chào. B là đáp án Lời đề nghị và xin phép Requesting and asking for permission Lời đề nghị và hồi đáp Lời đề nghị "Requesting" Hồi đáp - Can/ Could you + V? Bạn có thể ...?. - Do/ Would you mind + V-ing? Bạn có phiền khi...?. - I wonder if you could + V? Tôi tự hỏi liệu rằng bạn có thể ...?. Ví dụ A Would you mind if I sat here? Bạn có phiền nếu tớ ngồi đây không?. B No problem Không có gì đâu. Hồi đáp - Đồng ý - Sure/ Yes/ Certainly/ Please do. Được thôi. Đây là câu trả lời cho cấu trúc Can/ Could you ...? hoặc May I...?. - No problem/ Not at all Không có gì là câu trả lời cho cấu trúc Do/ Would you mind...?. Hồi đáp - Từ chối - I’m afraid I ... Tôi e rằng tôi.... - I’m sorry, I can’t Tôi xin lỗi, tôi không thể. - I’d like to, but... Tôi rất muốn, nhưng.... Lời xin phép và hồi đáp Lời xin phép "Permission" Hồi đáp - May/ Might/ Can/ Could I...? Xin phép cho tôi...?. - Do you mind if I...?/ Would you mind if I...? Anh có phiền không nếu tôi...?. - Is it OK if...? Liệu có ổn không nếu...?. Hồi đáp – Đồng ý - Sure/ Certainly/ Of course/ Ok Tất nhiên rồi. - Go ahead/ You can Cứ tự nhiên. - Do it! Don’t ask. Cứ làm đi! Đừng hỏi. Hồi đáp - Từ chối - I’m afraid you can’t Tôi e rằng không được. - I don’t think you can Tôi cho rằng không được. - No, you can’t/ No, not now Không. Bây giờ thì không. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi thử THPT quốc gia 2019" - chuyên Thái Nguyên Hoa is asking Hai, who is sitting at a comer of the room, seeming too Hoa "Why aren’t you taking part in our activities?________".- Hai "Yes, I can. Certainly".A. Shall I take your hat off?B. Can you help me with this decorations?C. Can I help you?D. Could you please show me how to get to the nearest post office?Hướng dẫn- Mối quan hệ giữa Hoa và Hải Bạn Bối cảnh tình huống Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, có vẻ nhút thoại thứ hai "Yes, I can. Certainly Ừ. Được mà" là cấu trúc hỏi đáp lời đề nghị. Cả bốn phương án đã cho đều chứa cấu trúc của một lời đề nghị nên ta dịch nghĩa để chọn phương án phù hợp. Ta có thể phỏng đoán bối cảnh của cuộc đối thoại là ở trong lớp, khi Hoa đang chuẩn bị cho các hoạt động của lớp. Hoa muốn Hải cùng tham gia nên rủ Hải cùng làm đồ trang trí với mình. Chọn Lời nêu ý kiến và tán thành/phản đối Giving opinions and Agreeing/DisagreeingNêu ý kiến "Think" Hồi đáp - I think/ believe ... Tôi nghĩ là/tin là.... - Do you think ...? Bạn có nghĩ là ...?. - S + V + O Một mệnh đề đưa ra quan điểm trực tiếp. Ví dụ A I think swimming should be made part of the school curriculum Tớ nghĩ môn bơi lội nên trở thành một phần trong chương trình học. B I can’t agree with you more. It is an essential life skill Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Bơi lội là kĩ năng sống thiết yếu. Hồi đáp - tán thành - Absolutely Chắc chắn rồi. - You can say that again/ I can’t agree with you more Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. - That’s just what I was thinking. Đó cũng chính là điều tôi nghĩ. Hồi đáp - phản đối - I don’t quite agree with you Tôi không đồng tình với bạn. - I’m not so sure about that/1 don’t think so Tôi không nghĩ vậy. - That’s not entirely true Điều đó không hoàn toàn đúng. Bài tập minh họaCâu 1 trích "Đề thi THPT QG 2018" Jenny and Jimmy are talking about university Jenny "I think having a university degree is the only way to succeed in life".- Jimmy "________. There are successful people without a degree".A. That’s That’s all I don’t quite I can’t agree dẫn- Mối quan hệ giữa Jenny và Jimmy Bạn Bối cảnh tình huống Jenny và Jimmy đang nói về việc học đại học. Câu thoại đầu tiên "I think ... Tôi nghĩ..." là cấu trúc nêu ý kiến. Trong bốn phương án, C và D chứa cấu trúc hồi đáp ý kiến. Ta dịch nghĩa cuộc hội thoại để chọn đáp án phù hợp. Jimmy không đồng tình với quan điểm của Jenny nên phương án C phù hợp Thị Hải Quỳnh

còn tiếp trong tiếng anh là gì